ترجمة سورة التين

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم
ترجمة معاني سورة التين باللغة الفيتنامية من كتاب الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم .
من تأليف: مركز تفسير للدراسات القرآنية .

Allah đã thề bởi câu Sung và cây Ô Liu và nơi mọc ra hai loại cây này ở đất Palestine, nơi mà Ysa nhận lãnh sứ mạng.
Ngài thề bởi ngọn núi Saina' nơi Allah đã nói chuyện với Musa.
Ngài cũng thề bởi xứ sở Haram, nơi bình an dành cho những ai vào trong nó, là nơi mà Thiên Sứ Muhammad nhận lãnh sứ mạng, đó là Makkah thiêng liêng.
Rằng quả thật, TA đã tạo con người với một vóc dạng cân đối và tốt đẹp nhất.
Sau đó, TA lại đẩy con người xuống vị trí thấp kém và hèn hạ nhất ở chốn trần gian, không gì giúp ích cho y khi y bị đày vào Hỏa Ngục.
Ngoại trừ những ai có đức tin và làm việc thiện thì họ sẽ được ban thưởng với một một phần thưởng vĩ đại và vô tận ở nơi Thiên Đàng.
Này con người, nếu mọi việc được trình bày rõ như vậy thì điều gì đã khiến ngươi phủ nhận đức tin, phủ nhận sự phục sinh và thưởng phạt?
Há không phải việc Allah - thiết lập Ngày Tận Thế để thưởng phạt - là sự phân định công bằng nhất hay sao? Lẽ nào Allah lại bỏ mặc đám nô lệ của Ngài sống sao tùy thích, không phân xử họ, không, Ngài sẽ thưởng trọng hậu cho người ngoan đạo và trừng phạt thích đáng kẻ bất tuân.
Icon